Ir para o conteúdo
Mostrar cesto Esconder cesto
Tela cheia

Bảng chữ cái Hàn Quốc

23 de Outubro de 2023, 6:19 , por Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn - 0sem comentários ainda | Ninguém está seguindo este artigo ainda.
Visualizado 4 vezes

Bảng chữ cái tiếng Hàn cho người thế hệ học bản trọn vẹn

Việc học một ngôn ngữ luôn bắt đầu bằng việc khám phá bảng chữ cái của ngôn ngữ đó, tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Hôm nay hãy cùng Cao Đẳng Quốc Tế Thành Phố Hồ Chí Minh mày mò bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học bạn dạng toàn vẹn nhé!

Giới thiệu cội nguồn bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được sử dụng cho tới ngày nay. Bảng chữ cái Hangul sáng lập vào đời vua thứ bốn của triều đại Sejong với mục tiêu đơn giản hoá bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc trước đó, đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ cá biệt cho chính người dân Hàn Quốc. Bảng chữ cái này biến thành nền móng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

bảng chữ cái tiếng hàn

Giới thiệu cội nguồn bảng chữ cái tiếng Hàn

tò mò bảng chữ cái tiếng Hàn bạn dạng toàn diện

Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. Sau đây, cùng khoa khoa Ngôn ngữ Hàn – SIC tò mò sâu hơn về bảng chữ cái tiếng Hàn nha!

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái Hangul trước đây gồm 51 ký tự và 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Ngoài ra qua quá trình cải tiến, bây chừ bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự chia thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Hệ thống ký tự nguyên âm

1. Nguyên âm căn bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn vừa đủ nhất có 10 nguyên âm căn bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được thành lập theo một trật tự một mực.

2. Nguyên âm đơn

10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ.

- Chữ a: "ㅏ" phát âm là "a" trong mọi trường hợp.

- Chữ ơ/o: "ㅓ" phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là "o" càng rõ. Trong các từ có chấm dứt bằng "ㅓ" thường được đọc là "o" hoặc "ơ", còn trong các từ có chấm dứt bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ" nhưng nhiều lúc được phát âm tương tự "â" trong tiếng Việt.

Ví dụ: 에서 = ê xơ.

- Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, mà nếu sau "ô" là "k" hoặc "ng" thì sẽ được kéo dài hơn một tí.

Ví dụ: 소포 = xô p’ô.

- Chữ u: "ㅜ" phát âm là "u" như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau "u" là "k" hoặc "ng" thì nó sẽ được kéo dài hơn một tí.

Ví dụ: 장문 = changmun

- Chữ ư: "ㅡ" phát âm như "ư" trong tiếng Việt.

- Chữ i:ㅣ phát âm như "i" trong tiếng Việt.

- Chữ ê:ㅔ phát âm như "ê" trong tiếng Việt nhưng mà mở hơn một chút.

- Chữ e:ㅐ phát âm như "e" trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như "a" mà cũng gần như "e".

3. Nguyên âm ghép

11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

bảng chữ cái hangul

tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn bản đầy đủ

Các nguyên âm trong tiếng Hàn chẳng thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc "ㅇ" đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ: Không viết ㅣ nhưng mà viết 이: nhị , số hai.

- Ghép với "i":

  • ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
  • ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo
  • ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô
  • ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye.

- Ghép với "u/ô":

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê.

-Ghép với "i":

  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê.

Hệ thống ký tự phụ âm

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự cao âm:

  • 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
  • 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
  • 11 phức tự kiêu âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ.

Sự chia thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và địa điểm của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ:

-Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết âm tiết.

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ).

-Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang, bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu).

Trên đây là những san sớt về bảng chữ cái tiếng Hàn bạn dạng trọn vẹn mà chúng tôi tổng hợp. Kì vọng bài viết có lợi giúp bạn nắm rõ bảng chữ cái và cách phát âm từng chữ để tiện lợi học ngôn ngữ này.

>>Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/bang-chu-cai-tieng-han.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan


0sem comentários ainda

    Enviar um comentário

    Os campos são obrigatórios.

    Se você é um usuário registrado, pode se identificar e ser reconhecido automaticamente.

    Cancelar

    Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn

    0 amigos

    Nenhum(a)