Ir para o conteúdo
Mostrar cesto Esconder cesto
Tela cheia

Các lời nói xin chào trong tiếng Hàn

29 de Julho de 2023, 1:17 , por Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn - 0sem comentários ainda | Ninguém está seguindo este artigo ainda.
Visualizado 3 vezes

 Cách Xin Chào Trong Tiếng Hàn Quốc

Khi giao du, người Hàn Quốc rất coi trọng lời chào. Đó vừa biểu hiện văn hóa mỗi đất nước nhưng mà còn biểu lộ nhân cách và đạo đức của loài người. Chào hỏi tiếng Hàn được chia thành lời chào khởi đầu cuộc nói chuyện và lời chào từ giã xong cuộc thì thầm. Dưới đây, Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn sẽ chia sẻ những cách chào trong tiếng Hàn và một số câu giao tiếp tiếng Hàn Quốc thường xuyên dùng hàng ngày, hãy cùng theo dõi!

Xin chào trong tiếng Hàn

xin chào trong tiếng hàn

Xin chào trong tiếng Hàn

Nếu bạn theo học Cao đẳng đào tạo Ngôn ngữ Hàn ở bất cứ đâu, việc học tiếng Hàn xin chào, giã từ là điều cần thiết và cơ bản ngay từ khi thế hệ mở màn. Bời người Hàn có lòng tự trọng cao và trọng lễ nghĩa nên chỉ bằng việc chào hỏi nhưng bạn không làm họ chấp nhận thì chính bạn đã làm mất điểm trong mắt người Hàn Quốc. Hãy cùng xem những câu chào hỏi tiếng Hàn thông dụng dưới đây để tự tín rỉ tai với người Hàn Quốc.

Các câu chào hỏi tiếng Hàn trong đời sống hàng ngày

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”.

  • 안녕하세­요? /An-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕하세­요 là từ xin chào trong tiếng Hàn được dùng tầm thường trong cuộc sống thông thường. 안녕하세&Shy;요 Còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

  • 안녕하십니까? /An-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc dùng trong tình huống giao dịch trang trọng, lễ nghi.

  • 안녕/an-nyeong/: Xin chào.

안녕 là cách chào nhiệt tình với anh em. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa an ninh, an lành, vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang rỉ tai có được sự lặng, an toàn không.

Gửi lời chào tới người vắng mặt

Để gửi lời chào đến người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta dùng từ “안부”. &Ldquo;안부” Dịch sang tiếng Hàn có tức thị vấn an, thường dùng từ “안부” để hỏi thăm tình trạng, gửi lời chào đối với người béo tuổi.

Ví dụ: 부모님께 안부 전해 주세요 /bumonimkke anbu jeonhae juseyo/: Cho tôi gửi lời được hỏi thăm sức khỏe ba má của bạn.

Nói xin chào trong ngành dịch vụ

xin chào trong tiếng hàn

Nói xin chào trong ngành dịch vụ

Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn sử dụng một số câu xin chào viết bằng tiếng Hàn sau:

  • 어서오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Xin mời quý khách vào.

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được sử dụng ở khách sạn, nhà hàng, sân bay.

  • 어서와요 /o-so-oa-yo/: Xin chào mừng quý khách.

Đây là cách chào hỏi khách hàng ân cần, thân cận. Trong trường hợp ở một siêu thị tạp hóa gần nhà và có khách hàng quen thì chúng ta có thể dùng “어서 와요”.

Nói xin chào khi bắt điện thoại

Khi nói chuyện qua điện thoại, người Hàn Quốc thường dùng câu “여보세요!” như lời chào mở đầu và nó còn có ý tức là “Ai ở đầu dây bên kia thế ạ!”. Đây cũng thường được người lớn tuổi sử dụng mang ý nghĩa muốn gọi ai đó.

Người trẻ tuổi ở Hàn Quốc hay dùng “저기요!” hoặc “여기요!” gây sự lưu ý với ai đó nhất là trong nhà hàng, quán ăn.

Nói xin chào khi lần đầu gặp

Khi gặp lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể dùng câu sau:

  • 만나서반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (cách chào hỏi kính trọng, trang trọng)
  • 만나서반가워요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi đon đả, gần gũi).

Nói xin chào khi đi ngủ

Một số mẫu câu xin chào của người Hàn khi đi ngủ được dùng tầm thường nhất là:

  • 안녕히주무세요. /An-nyong-hi-chu-mu-se-yo/: Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)
  • 안녕히주무셨어요. /An-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/: Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)
  • 잘자요. /Chal-cha-yo/: Ngủ ngon nhé (cách nói thân thiết).

Một số câu xin chào trong tiếng Hàn khác

Không phải lúc nào chào hỏi trong tiếng Hàn cũng sẽ khởi đầu từ 안녕하세요?. Trong một số trường hợp, người Hàn Quốc sẽ chào nhau bằng một số mẫu câu khác như:

  • 오셨어요? /O-syo-so-yo/: Bạn có ở đây hay không?
  • 어! 왔어요? /Oas-so-yo/: Ơ! Bạn đến đây từ khi nào thế?
  • 오래간만이에요 /o-re-kan-man-i-e-yo/: Lâu rồi không gặp gỡ
  • 오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/: Lâu rồi không gặp
  • 밥 먹었어요? /Bab- mok-kok-so-yo/: Bạn đã ăn chưa?
  • 잘지냈어요? /Chal-chi-ne-so-yo/: Bạn có khỏe không?
  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/: Buổi sáng tốt lành
  • 좋은 하루 되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/: Chúc một ngày tốt lành
  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/: Buổi sáng tốt lành
  • 좋은 저녁 되세요 /cho-un-cho-nyok-tuê-sê-yo/: Chúc một buổi tối tốt lành
  • 내일 봐요 /ne-il-boa-yo/: hẹn gặp mặt bạn vào mai sau.

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/xin-chao-trong-tieng-han.htm


0sem comentários ainda

    Enviar um comentário

    Os campos são obrigatórios.

    Se você é um usuário registrado, pode se identificar e ser reconhecido automaticamente.

    Cancelar

    Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn

    0 amigos

    Nenhum(a)