Ir para o conteúdo
Mostrar cesto Esconder cesto
Tela cheia

Các từ để hỏi trong tiếng Anh

17 de Agosto de 2023, 5:13 , por Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn - 0sem comentários ainda | Ninguém está seguindo este artigo ainda.
Visualizado 13 vezes

Hướng Dẫn sử dụng Các Từ Để Hỏi Trong Tiếng Anh

Các từ để hỏi trong tiếng Anh là một trong những thành tố quan trọng trong câu. Chính cho nên, nếu hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng từ để hỏi thì bạn có thể nắm vững về ngữ pháp cũng như cách xây dựng câu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn sử dụng các từ để hỏi trong tiếng Anh để giúp người đọc nắm rõ hơn về tổ chức kiến thức này nhé!

Từ để hỏi là gì?

Từ để hỏi có thể hiểu là các từ được thêm vào câu với mục tiêu thành lập câu nghi vấn, nhằm xác định mục đích của câu hỏi như: nguyên cớ, đối tượng, cách thức, thời kì, địa điểm, mục đích,… bởi vì đó, từ để hỏi thường đứng ở đầu câu hỏi, phía trước chủ ngữ và động từ chính.

Ví dụ: What is your name? Tên bạn là gì?

Các từ để hỏi trong tiếng Anh

các từ để hỏi trong tiếng anh

Các từ để hỏi trong tiếng Anh

What – Cái gì? (Được sử dụng trong trường hợp hỏi để lấy thông tin)

  • Ví dụ: What is your name? &Ndash; Tên của bạn là gì?

Who – Ai? (Hỏi người vào vai trò chủ ngữ)

  • Ví dụ: Who is the best student in your class? &Ndash; Ai là người học giỏi nhất trong lớp của bạn?

Where – Ở đâu? (Hỏi về nơi chốn, vị trí, địa điểm)

  • Ví dụ: Where is the nearest bank? &Ndash; ngân hàng gần nhất ở đâu?

When – Khi nào? (Dùng để hỏi về thời gian)

  • Ví dụ: When will you go abroad? &Ndash; Khi nào bạn đi nước ngoài?

Why – Tại sao? (Hỏi nguyên nhân)

  • Ví dụ: Why are you nervous? &Ndash; tại sao bạn lại lo lắng?

Whom – Ai? (Để hỏi người ở dạng tân ngữ)

  • Ví dụ: Whom will you go out with tonight? &Ndash; Tối bữa qua bạn sẽ đi ra ngoài với ai vậy?

Whose – Của ai? (Hỏi về sở hữu)

  • Ví dụ: Whose is the house? &Ndash; Căn nhà này thuộc quyền sở hữu của ai?

Which – Cái nào? (Hỏi cho sự lựa chọn)

  • Ví dụ: Which would you drink: tea or coffee? &Ndash; Bạn sẽ uống cái nào: trà hay cà phê?

How – Như thế nào? (Hỏi về cách thức, đặc tính của chủ thể)

  • Ví dụ: How old is your father? &Ndash; Bố của bạn bao nhiêu tuổi rồi?

How much/many – Bao nhiêu? (Hỏi số lượng)

  • Ví dụ: How many students are there in your class? &Ndash; Có bao nhiêu học trò trong lớp của bạn?

How far – Bao xa? (Hỏi về khoảng cách)

  • Ví dụ: How far is it from your house phệ your school? &Ndash; Từ nhà tới trường của bạn bao xa?

How long – Bao lâu? (Hỏi về thời gian)

  • Ví dụ: How long have you worked here? &Ndash; Bạn làm ở đây bao lâu rồi?

Cách sử dụng các từ để hỏi trong tiếng Anh

Những bước đặt câu với các từ để hỏi trong tiếng Anh

Đây là những bước cực kì quan trọng, không chỉ các bạn học sinh cần để ý mặc cả những bạn sinh viên Trung cấp Ngôn ngữ Anh, cao đẳng ngôn ngữ anh,…cũng cần nắm vững để sử dụng thành thạo các từ để hỏi trong tiếng Anh.

  • Bước 1: Tự đặt câu khẳng định trước, cố gắng xác định thông báo trọng tâm của câu ở phần nào.
  • Bước 2: Xác định câu hỏi là Yes/No hay sử dựng các từ để hỏi.
  • Bước 3: Câu hỏi Yes/No thì chuyển động từ tobe hoặc trợ động từ ra phía trước.
  • Bước 4: Nếu không phải câu hỏi Yes/No thì căn cứ vào dạng thông tin cần hỏi trong câu khẳng định để đặt câu. Tùy vào mục đích cũng như thông báo cần nắm bắt nhưng chọn từ để hỏi cho thích hợp. Ví dụ: nếu chỉ thời kì có thể dùng When hoặc What time, nếu chỉ người sử dụng Who hay Whom, nơi chốn sử dụng từ để hỏi Where,…. Và tiếp tục áp dụng cấu trúc dưới đây để đặt câu hỏi.
các từ để hỏi trong tiếng anh

Những bước đặt câu với các từ để hỏi trong tiếng Anh

Cách đặt câu hỏi Yes/No

Các câu để hỏi Yes/No bắt đầu với động từ tobe: Is, Am, Are. Hoặc các trợ động từ như Does, do, Did, Have, Had, Has, Could, Can, Would, Will, Shall, May, Might, Should,…

  • Cấu trúc tổng quát với “tobe”:

Tobe + S + N/Adj/V_ing (thì ngày nay tiếp diễn)/V-ed (động từ ở dạng bị động) + N ?

Ví dụ: Is your car being repaired now? &Ndash; Xe của bạn đang được sửa hiện nay phải không?

  • Cấu trúc tổng quát với trợ động từ:

Trợ động từ + S + V (+ O)?

Động từ trong câu hỏi Yes/No có thể chia nhiều dạng khác nhau.

Nếu trợ động từ là Did/Do/Does/Will/Shall/Can/Could/May/Might/Must… thì động từ ở dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: do you want béo play a game? &Ndash; Bạn có muốn chơi trò chơi không?

Will you eat lunch with me tonight? &Ndash; Bạn có muốn ăn trưa với tôi không?

Nếu trợ động từ là Have/Has/Had thì động từ chia ở dạng “past participle”.

Ví dụ: Has Minh finished the homework? &Ndash; Minh đã kết thúc bài tập về nhà chưa?

Cách đặt câu với các từ để hỏi trong tiếng Anh

  • Đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là các từ để hỏi lấy thông báo về chủ ngữ hoặc chủ thể hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + (+ O)?

Ví dụ: Sad story makes me cry. =≫ What makes you cry?

  • dùng từ để hỏi “Whom” và “What”

Câu hỏi được dùng khi hỏi về tân ngữ hoặc sự việc tác động đến hành động.

Cấu trúc: Whom/What + trợ động từ (do/does/did/is/am/are…) + S + V ?

Ví dụ: My mom went out with Jenny’s mom last night. =≫ Whom did your mom go out with last night?

  • Đặt câu với từ để hỏi trong tiếng Anh: “When”, “Where”, “How” và “Why”

dùng khi muốn biết thông tin về thời gian, nơi chốn, cách thức và nguyên do.

Cấu trúc: When/Where/How/Why + trợ động từ (do/does/did/is/am/are…) + S + V (+ bửa ngữ/tân ngữ)?

Ví dụ: Lan got married last week. =≫ When did Lan get married?

Trên đây là toàn bộ thông tin hướng dẫn sử dụng các từ để hỏi trong tiếng Anh. Kì vọng các bạn thấy bài viết hữu ích và đừng quên theo dõi website của khoa Ngôn ngữ Anh Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn để cập nhật những kiến thức thế hệ nhất nhé! Chúc các bạn học thật tốt!

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/huong-dan-su-dung-cac-tu-de-hoi-trong-tieng-anh.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguanh #nganhngonnguanh #caodangngonnguanh


0sem comentários ainda

    Enviar um comentário

    Os campos são obrigatórios.

    Se você é um usuário registrado, pode se identificar e ser reconhecido automaticamente.

    Cancelar

    Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn

    0 amigos

    Nenhum(a)